Chi phí định cư Úc là bao nhiêu? [2023]
Các diện định cư Úc
Những người định cư Úc đều mong muốn tìm kiếm một tương lai tốt đẹp hơn cho mình và gia đình ở một đất nước với những chính sách an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe, giáo dục,… đứng đầu thế giới. Do đó mà có rất nhiều hình thức định cư, cụ thể đó là:
Định cư Úc theo diện du học
Không đơn giản chỉ là học những ngành học ưu tiên định cư sẽ được một suất định cư mà định cư theo hình thức du học bạn cần lên kế hoạch cho cả một quá trình. Mục đích để thỏa mãn những điều kiện để được cấp xét thị thực nhập cảnh định cư của Úc. Vậy nên ứng viên cần chuẩn bị đầy đủ:
- Các bạn hãy lập kế hoạch học tập tối thiểu 2 năm tại Úc.
- Kế hoạch rèn luyện tiếng Anh chi tiết để đạt được điểm IELTS tối thiểu 6.0.
- Lập kế hoạch để tìm kiếm việc làm thêm chi trả chi phí sinh hoạt tại Úc, học tập tại Úc,…
Định cư theo diện tay nghề
Đây được xem là con đường thực tế nhất đối với những người lành nghề, có tay nghề cao khi có ý định định cư tại Úc. Hàng năm ở đất nước này có khoảng 70% số lượng thị thực nhập cảnh nhập cư ưu tiên theo diện tay nghề.
Số lượng thị thực nhập cảnh nhập cư lớn sẽ đáp ứng được hiện tượng thiếu hụt những kỹ năng nghề nghiệp ở hiện tại cũng như tương lai gần
Để có được thị thực nhập cảnh theo diện này các ứng viên bắt buộc phải có kỹ năng chuyên môn thuộc các ngành nghề thuộc danh sách tay nghề Úc (sẽ được cập nhật và thay đổi hàng năm).
Định cư Úc theo hình thức bảo lãnh
Định cư Úc theo hình thức bảo lãnh chủ yếu theo kiểu đoàn tụ gia đình, bảo lãnh công ty và hôn thê. Bảo lãnh đoàn tụ gia đình được chia thành 4 nhóm cụ thể như sau:
- Nhóm vợ/chồng, người sắp kết hôn.
- Nhóm cha mẹ.
- Nhóm con cái.
- Nhóm những người thân khác.
Lưu ý: Mỗi một nhóm sẽ có điều kiện bảo lãnh khác nhau.
Định cư theo hình thức doanh nhân và đầu tư kinh doanh
Đây là hình thức định cư phổ biến và nhanh nhất hiện nay trong chính sách định cư Úc. Những người lựa chọn diện này cần phải đáp ứng những yêu cầu dưới đây:
- Phải cống hiến cho Úc những kiến thức cũng như kinh nghiệm về kinh doanh.
- Có sự đa dạng về văn hóa, nguồn vốn.
- Đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trên nhà đầu tư và doanh nhân sẽ nhận được thẻ thường trú tại Úc cũng như các đặc quyền cùng với người thân định cư, sinh sống, học tập và làm việc tại đất nước này.
- Định cư theo hình thức doanh nhân và đầu tư kinh doanh.
Các khoản chi phí cần chuẩn bị để định cư Úc
Để có thể định cư tại Úc các bạn cần phải mất nhiều khoản chi phí. Chi phí định cư Úc bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào từng bang bạn lựa chọn. Các ứng viên có thể tham khảo một số khoản phí dưới đây:
Chi phí thị thực nhập cảnh nộp cho Bộ di trú
Nếu muốn định cư tại Úc thị thực nhập cảnh là yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng diện thị thực nhập cảnh, đối tượng, hoàn cảnh và khoảng thời gian cũng như người bảo lãnh mà chi phí sẽ có sự khác nhau.
Chi phí định cư Úc đối với khoản thị thực nhập cảnh nộp cho Bộ di trú dưới đây bạn có thể tham khảo:
- Thị thực nhập cảnh tạm trú 173 – Bảo lãnh cha mẹ (đóng 1 phần lệ phí): 31.670 AUD.
- Thị thực nhập cảnh thường trú 143 – Bảo lãnh cha mẹ (lệ phí toàn phần): 47.370 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 804 – Cha mẹ già: 6.415 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 132 – Doanh nhân tài năng: 7.855 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 188 – Doanh nhân đầu tư: 5.375 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 888 – Diện doanh nhân đầu tư (vĩnh viễn): 2.590 AUD.
- Thị thực nhập cảnh tay nghề 489, thị thực nhập cảnh 189, thị thực nhập cảnh 190: 4.045 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 186 – Tay nghề doanh nghiệp chỉ định: 4.045 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 187 – Tay nghề bảo lãnh vùng miền: 4.045 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 500 – Du học sinh: 620 AUD.
- Thị thực nhập cảnh 485 – Sinh viên mới tốt nghiệp: 1.650 AUD.
Lưu ý: Nếu trường hợp ứng viên sinh sống ở nơi không có lãnh sự quán sẽ phải mất thêm một khoản chi phí cho việc di chuyển đến. Hoặc phí thuê nhà ở trong thời gian chờ đợi để làm thị thực nhập cảnh.
Để có thể định cư tại Úc các bạn cần phải mất nhiều khoản chi phí
Phí khám sức khỏe
Đối với khoản phí khám sức khỏe người nộp đơn phải đóng không gồm có những yêu cầu kiểm tra phát sinh khác. Mỗi một loại thị thực nhập cảnh sẽ có những mẫu đơn khám sức khỏe riêng và chi phí cũng có sự khác nhau. Tuy nhiên khoản này sẽ dao động từ 120 – 250 AUD.
Phí thi tiếng Anh (IELTS, PTE)
Đại đa số những loại thị thực nhập cảnh Úc theo hình thức làm việc hay du học đều yêu cầu các ứng viên về khả năng tiếng Anh. Những chứng chỉ ngoại ngữ được chấp nhận phổ biến và thông dụng nhất đó là IELTS và PTE. Trong đó:
Phí thi PTE Academic: Khoảng 3.940.000 VNĐ.
Phí thi IELTS: Khoảng 4.75.000 VNĐ.
Nhiều người lựa chọn thi chứng chỉ PTE không đơn thuần chỉ vì nội dung thi đơn giản mà phần đông là do chi phí rẻ hơn nhiều so với IELTS.
Phí công chứng và dịch thuật hồ sơ
Đối với phí dịch thuật hồ sơ: Cái này sẽ tùy thuộc vào các ứng viên tự mình dịch hay thuê ngoài. Đối với những tài liệu đơn giản giá dịch thuật sẽ rơi vào khoảng 50.000 VNĐ/trang 300 từ.
Chi phí công chứng: Chi phí này sẽ tùy thuộc vào loại giấy tờ mà các ứng viên cần nộp. Vậy nên khi có nhu cầu thực hiện bạn hãy liên hệ với văn phòng công chứng để tìm hiểu giá cụ thể nhất.
Phí dịch vụ công ty tư vấn
Việc nộp hồ sơ thị thực nhập cảnh để định cư Úc các ứng viên có thể tự mình nghiên cứu luật di trú cũng như những yêu cầu của Bộ di trú Úc để từ đó tự mình hoàn thiện hồ sơ và nộp độc lập không qua trung gian. Tuy nhiên nếu không tự tin bạn có thể tìm đến công ty tư vấn di trú uy tín để được hướng dẫn chi tiết nhất.
Chi phí định cư Úc sẽ phụ thuộc vào từng bang bạn lựa chọn.
Định cư Úc cần bao nhiêu tiền?
Chi phí định cư Úc là bao nhiêu đang là thắc mắc của rất nhiều người? Các bạn có thể tham khảo một số các khoản phí cụ thể dưới đây:
Chi phí sinh hoạt tại Úc
Không riêng gì Úc mà cho dù ở bất kỳ đất nước nào mức phí sinh hoạt phụ thuộc lớn vào nơi bạn chọn sinh sống.
Khoản phí này sẽ có sự chênh lệch giữa các vùng miền như thành thị, nông thôn, vùng ngoại ô hay trung tâm thành phố. Cũng theo đó mức sinh hoạt phí tại những thành phố lớn, phát triển năng động sẽ cao hơn.
Sydney được xem là thành phố đắt đỏ nhất ở Úc với mức sinh hoạt phí trung bình tháng 3.000 AUD. Hay một số nơi khác như Perth, Brisbane, Adelaide, Canberra, Gold Coast sẽ rẻ hơn một chút, khoảng 1.900 – 2.000 AUD.
Các loại phí sinh hoạt cụ thể như sau:
- Tiền thuê nhà: 400 – 1.500 AUD/tháng. Mỗi một vùng sẽ có mức giá khác nhau nên các bạn cần tìm hiểu kỹ lưỡng cũng như cân nhắc để đưa ra sự lựa chọn phù hợp và tốt nhất với điều kiện của mình.
- Tiền ăn: Nếu bạn tự nấu ăn thì một tuần chỉ mất khoảng 50 AUD. Còn nếu ăn ngoài hàng ngày các ứng viên sẽ tốn khoảng 30 AUD.
- Nhu cầu giải trí: Dao động từ 200 – 400 AUD/tháng gồm xem phim, uống cafe…
- Vật dụng chăm sóc cá nhân: Các vật dụng thiết yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như dầu gội đầu, kem đánh răng, giấy vệ sinh….
- Điện, ga: Chi phí dao động từ 240 – 400 AUD/tháng.
Chi phí di chuyển tại Úc
Việc đi lại, di chuyển cũng khiến bạn tốn một khoản chi phí tương đối lớn. Chính vì vậy các bạn hãy cân nhắc nhu cầu của mình để từ đó lựa chọn hình thức di chuyển phù hợp để tiết kiệm tối đa chi phí.
Nếu sinh sống ở những thành phố lớn có hệ thống giao thông công cộng phát triển và hiện đại như tàu điện ngầm, xe bus. Và để tiết kiệm bạn có thể đi lại bằng những phương tiện này với mức phí dao động từ 200 AUD/tháng.
Ở những khu vực xa hơn hoặc bản thân muốn chủ động nhiều trong việc di chuyển bạn có thể sử dụng ô tô riêng với mức phí dao động khoảng 500 AUD/tháng. Còn nếu đi bằng tàu bạn chỉ tốn khoảng 200 – 250 AUD/tháng.
Chi phí di chuyển tại Úc khiến bạn tốn một khoản chi phí tương đối lớn
Chi phí di chuyển tại Úc khiến bạn tốn một khoản chi phí tương đối lớn
Chi phí sử dụng các dịch vụ tại Úc
Một trong những chi phí định cư Úc không thể không nhắc đến đó chính là những phương tiện thiết yếu như điện thoại, bảo hiểm, chi phí bảo hiểm hay dịch vụ nhận trông giữ trẻ…
Điện thoại và internet tại đất nước này rơi vào khoảng 150 – 250 AUD/tháng. Các bạn hãy tham khảo từ nhiều nhà cung cấp khác nhau để từ đó lựa chọn đơn vị có mức giá phải chăng nhất.
Đối với dịch vụ trông trẻ ở Úc: Tùy thuộc vào từng đối tượng trẻ sẽ có mức phí khác nhau. Nếu trẻ đã lớn bạn sẽ mất khoảng 350 AUD/tuần. Và để chọn được địa chỉ có mức phí phù hợp gia đình nên nhờ đến sự giúp đỡ của người quen để tìm được cơ sở đáng tin cậy.
Quyền lợi khi định cư Úc
Khi mới bước chân và sinh sống tại đất nước phát triển và hiện đại như Úc thì những khó khăn về chi phí định cư, sinh hoạt là rất nhiều. Tuy nhiên đổi lại bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích, quyền lợi ở quốc gia này thì mức phí bỏ ra là xứng đáng. Đó là:
- Bạn sẽ được nhận thị thực nhập cảnh vĩnh viễn, định cư không thời hạn cho cả gia đình.
- Được tự do đi lại, dễ dàng xuất nhập cảnh đến nhiều nơi khác trên thế giới và đặc biệt được miễn thị thực nhập cảnh.
- Có cơ hội phát triển sự nghiệp rất lớn bởi khi trở thành công dân sinh sống tại Úc bạn sẽ có quyền được làm việc bất cứ công ty, doanh nghiệp nào mà bản thân mình muốn. Và mức lương cũng tương đối cao so với mặt bằng chung trong khu vực.
- Bạn sẽ được hưởng nhiều phúc lợi xã hội như y tế, giáo dục, trợ cấp cho người thất nghiệp…
- Khi đáp ứng đủ thời gian sinh sống bạn sẽ được nhập quốc tịch Úc.
- Định cư tại Úc bạn sẽ được hưởng nhiều lợi ích, quyền lợi.
- Định cư tại Úc bạn sẽ được hưởng nhiều lợi ích, quyền lợi.
Kết luận
Có thể nhận thấy chi phí định cư Úc dao động từ 20.000 – 40.000 AUD/năm. Nhưng đây cũng chỉ là mức tham khảo, bởi tùy thuộc vào nhu cầu, cách sống, sinh hoạt của từng người mà các khoản này có thể thấp hoặc cao hơn.
Mong rằng các bạn và gia đình có thể cân nhắc để từ đó đưa ra sự lựa chọn thích hợp cho việc sinh sống ở đất nước này.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm